Khu vui chơi trẻ em trong nhà ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là ở các thành phố lớn. Điều này một phần là do sự gia tăng dân số đô thị, kết hợp với việc các bậc cha mẹ bận rộn và muốn tìm những nơi an toàn, lành mạnh cho con cái vui chơi.
Vậy báo giá một thiết kế khu vui chơi trẻ em trong nhà như thế nào? Dưới đây là một số yếu tố cơ bản cần xem xét.
1. Diện tích sử dụng
1.1 Diện tích sàn
- Diện tích sàn càng lớn thì chi phí càng cao. Thông thường khu vui chơi có diện tích từ 100-300m2.
- Mức giá thuê mặt bằng dao động từ 100.000-300.000 đồng/m2/tháng. Như vậy chi phí thuê mặt bằng cho 100m2 là khoảng 10-30 triệu đồng/tháng.
1.2 Trần nhà
- Độ cao trần nhà cũng ảnh hưởng đến giá thành. Nhiều khu vui chơi có trần cao để lắp đặt các thiết bị chơi treo, leo trèo.
- Chiều cao trung bình từ 3-4m. Trần càng cao thì chi phí càng lớn do phải lắp thêm hệ thống an toàn.
2. Trang thiết bị vui chơi
2.1 Số lượng và chủng loại
- Số lượng và đa dạng các trò chơi sẽ quyết định phần lớn chi phí đầu tư ban đầu của khu vui chơi.
- Các dòng sản phẩm thông dụng: đu quay, bập bênh, đường trượt, nhà leo trèo, xe điện đồ chơi… Giá dao động từ vài triệu đến vài chục triệu đồng tùy loại.
2.2 Chất lượng và độ bền
- Trang thiết bị chất lượng và độ bền cao sẽ ít hư hỏng, đắt tiền hơn. Nhưng có thể sử dụng lâu dài, tiết kiệm chi phí bảo trì, sửa chữa.
- Thiết bị nhập khẩu châu Âu thường có giá cao hơn nhưng độ an toàn và tuổi thọ cũng tốt hơn.
3. Nhân công vận hành
3.1 Số lượng nhân viên
- Để đảm bảo an toàn, cần có đủ nhân viên trông coi trẻ. Thông thường tỷ lệ là 1-2 nhân viên/ 20 trẻ em.
- Nếu khu vui chơi quy mô lớn thì cần thêm nhân viên bảo vệ, vệ sinh…
3.2 Chính sách lương, thưởng
- Mức lương nhân viên dao động 4-7 triệu đồng/người/tháng.
- Ngoài ra còn các khoản thưởng doanh thu hoặc tháng lễ, Tết. Điều này có thể chiếm 5-10% tổng quỹ lương.
4. Chi phí vận hành hằng tháng
4.1 Điện nước
- Tiền điện phụ thuộc nhiều vào diện tích và số lượng thiết bị sử dụng.Ước tính khoảng 5.000-10.000 đồng/m2.
- Tiền nước sinh hoạt và nước giặt tắm trang thiết bị trung bình khoảng 2-5 triệu đồng/tháng.
4.2 Vệ sinh môi trường
- Bao gồm chi phí nhân công vệ sinh hằng ngày và mua vật tư, hóa chất. Mức giá dao động 3-5 triệu đồng/tháng.
5. Các chi phí khác
5.1 Quảng cáo, marketing
- Để thu hút khách hàng, các khu vui chơi cần có chiến lược marketing đúng đắn, có thể chiếm 5-10% doanh thu hằng tháng.
5.2 Bảo hiểm rủi ro, sự cố
- Các rủi ro tiềm ẩn như cháy nổ, trẻ em bị thương… cũng cần được bảo hiểm. Mức phí dao động 5-10 triệu đồng/năm.
Câu hỏi thường gặp
Làm thế nào để tính giá vé vào cửa hợp lý?
- Giá vé vào cửa nên căn cứ vào giá thị trường của các khu vui chơi cùng loại trong khu vực. Ngoài ra cần xem xét chi phí vốn và vận hành thực tế để đưa ra mức giá phù hợp.
Bao nhiêu diện tích là phù hợp để mở khu vui chơi trẻ em?
- Khuyến nghị diện tích khoảng 100-300m2 là vừa đủ để bố trí các dòng trò chơi phổ biến. Nếu quá nhỏ sẽ hạn chế số lượng trẻ em, quá lớn sẽ tốn kém chi phí thuê mặt bằng.
Chi phí đầu tư ban đầu là bao nhiêu cho một khu vui chơi trẻ em?
- Tùy theo quy mô và độ hoành tráng, chi phí đầu tư ban đầu khoảng 300 triệu – 3 tỷ đồng. Trong đó phần lớn là chi phí xây dựng, trang trí nội thất và mua sắm trò chơi.
Thời gian hoàn vốn dự kiến là bao lâu?
- Thông thường mức giá vé vào cửa khoảng 50.000-100.000 đồng/trẻ em/lượt chơi. Với lượng khách trung bình mỗi ngày khoảng 100-300 trẻ thì quý khách có thể hoàn vốn trong 1-2 năm.
Cần bao nhiêu nhân sự để vận hành khu vui chơi?
- Với quy mô 100-300m2 khuyến nghị tối thiểu 2 nhân viên/ca, 1 nhân viên bảo vệ và 1 nhân viên vệ sinh. Nếu lượng khách đông cần bổ sung thêm nhân lực.
Kết luận
Trên đây là một số thông tin về phương án báo giá khu vui chơi trẻ em trong nhà. Tùy thuộc và diện tích, địa điểm, quy mô đầu tư và nhu cầu thực tế mà chi phí có thể thay đổi. Quý khách cần lập phương án kinh doanh cụ thể, kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả hoạt động.